Vận chuyển hàng hóa hiệu quả với xe container đầu kéo

Xe đầu kéo có lẽ là hình ảnh mà rất nhiều người bắt gặp trên các đường phố, khu công nghiệp,…Loại xe container này thường được dùng cho mục đích chính là kéo rơ mooc, chở hagf hóa cồng kềnh và có khối lượng lớn. Khả năng chở hàng của xe đầu kéo thường lên đến 50 tấn và có thể tháo lắp dễ dàng.

Xe đầu kéo là gì? Cấu tạo của xe đầu kéo?

Hiểu một cách đơn giản xe đầu kéo là phương tiện cơ giới, thường được dùng cho mục đích vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, khối lượng lớn trên đường bộ thông qua hệ thống rơ mooc.

Xe đầu kéo container được cấu thành bởi 10 bộ phận chính:

  • Phần đầu kéo: đây là phần chính và đóng vai trò quan trọng nhất của xe đầu kéo container. Trong phần đầu kéo này sẽ bao gồm hộ thống động cơ, cabin, nóc xe và rơ mooc.
  • Rơ mooc: là bộ phận chịu móc nối, chịu tải các thùng hàng container.
  • Động cơ: Đây là bộ phận chứa tất cả các động cơ chủ chốt của xe đầu kéo. Bộ phận này quyết định quá trình hoạt động bền bỉ và trơn tru của xe
  • Cabin xe: Bộ phận này  còn gọi là khoang xe
  • Khoang ngủ: Là vị trí để bác tài nghỉ ngơi sau chuyến đi dài
  • Nóc xe: Thường xe sẽ có nóc thấp và nóc cao. Nóc thấp hỗ trợ xe di chuyển dễ dàng. Trong khi đó, nóc cao giúp tài xế thoải mái khi lái xe.
  • Thùng nhiên liệu: Chứa nhiên liệu để vận hành xe
  • Mâm kéo: Là bộ phận chịu trách nhiệm liên kết đầu kéo với sơ mi rơ mooc
  • Thùng hàng: Là nơi chứa hàng hóa
  • Chân chống sơ mi rơ mooc: Bộ phận trách nhiệm đỡ đầu kéo khi tháo rời sơ mi rơ mooc ra khỏi vị trí ban đầu.

Ưu điểm của xe đầu kéo

Không phải ngẫu nhiên các đơn vị vận chuyển lựa chọn xe đầu kéo container. Sự ưu chuộng này xuất phát từ việc xe đầu kéo mang lại nhiều lợi ích cho đơn vị, cụ thể:

  • Giúp tiết kiệm tối đa chi phí mua nhiên kiệu. Bơi một lần di chuyển xe đầu kéo có thể chở được khối lượng hàng lớn, từ đó giảm thiếu số lần vận chuyển và tăng khối lượng vận chuyển hàng hóa
  • Có thể chở được nhiều mặt hàng khác nhau. Bạn có thể sử dụng để chở hàng khô, hàng ướt, hàng sống, đông lạnh,… tùy vào nhu cầu
  • Xe đầu kéo có thể chở khối lượng hàng lớn. Tất cả các container đều có công suất lớn, hỗ trợ chỏ những thùng hàng lên đến 50 tấn
  • Hiện nay xe đầu kéo được trang bị rất nhiều công nghệ an toàn cho người lái và hàng hóa. Ví dụ như hệ thống kiểm soát ổn định điện tử, camera lùi, hệ thống phanh ABS, …
  • Xe có thể hoạt động liên tục trong thời gian dài và ở mọi điều kiện thời tiết. Giúp người dùng giảm thiểu thời gian phải dừng xe và các khoản phí bảo trì không cần thiết./
  • Hiện có nhiều mẫu xe được trang bị cabin rộng, thoải mái, tiện nghi giúp tài xế nghỉ ngơi toàn diện.

Phân loại xe đầu kéo container

Phân loại xe container đầu kéo trên thị trường ngày càng nhiều. Bạn có thể cân nhắc chọn mua xe dựa theo các tiêu chí phân loại dưới đây:

  • Phân loại theo cấu tạo cabin xe
  • Phân loại theo số cầu
  • Phân loại theo nhu cầu sử dụng
  • Phân loại theo mooc container

Giá bán xe đầu kéo hiện nay

Số lượng xe đầu kéo trên thị trường hiện nay ngày càng nhiều. Không chỉ tăng nhanh về số lượng mà các mẫu mã xe container đầu kéo cũng không ngừng tăng lên. Tuy nhiên, có thể thấy rõ nhu cầu mua mẫu xe này không giảm trong nhiều năm vừa qua.

Giá bán xe đầu kéo vì thế cũng không có dấu hiệu giảm qua các năm. Giá bán thấp nhất của xe đầu kéo hiện tại là 900 triệu. Đối với những dòng xe đầu kéo được sản xuất tại Nhật, Hàn thì giá sẽ cao hơn, từ 1,6 tỷ đến 2 tỷ VNĐ.

 

Định nghĩa LSS? Bên nào phải chịu phụ phí LSS

LSS là phí gì?
Đây được xem là một loại phí giảm thải lưu huỳnh và nó được áp dụng trong quá trình vận tải biển, vận tải hàng không, đặc biệt là hàng xuất nhập khẩu.
Sự xuất hiện của loại phí này bắt nguồn từ việc nhiên liệu hầm được sử dụng quá nhiều ở các thương mại có hàm lượng lưu huỳnh cao. Chúng có sự ảnh hưởng tiêu cực nhất định đến môi trường và sức khỏe con người. Vì thế, tổ chức IMO đã đưa ra biện pháp giảm tải sự tác động này là đề ra phụ phí LLS


Phụ phí LLS còn được gọi với tên khác như:
– Phụ phí lưu huỳnh thấp
– Phụ phí nhiên liệu xanh
– Phụ phí khu vực kiểm soát khí thải
– Phụ phí nhiên liệu lưu huỳnh thấp
Tính toán và áp dụng LLS cho các lô hàng Logistics
Thông tin này các doanh nghiệp, các đơn vị vận chuyển hàng hóa nhất thiết phải nắm rõ. Ngoài khái niệm LLS là phí gì thì bạn cũng cần note lại cách tính toán và áp dụng khoản phí này trong vận chuyển nhé.
Trên thực tế, cách tính phí LLS sẽ không thay đổi theo từng loại hàng Logistics. Thế nhưng, đối với những container đặc biệt, những contener lạnh, container chứa hàng nguy hiểm thì phí LLS cao hơn nhiều.
Cách tính phí LLS phụ thuộc vào giá xăng dầu thay đổi. Thông thường, 3 tháng sẽ có 1 lần giá xăng dầu thay đổi.Các hãng tàu sẽ phải đăng thông báo quy định điều chỉnh và update điều này công khai trên các kênh thông tin của hãng.
Phí LLS bên nào phải chịu
Ở thời điểm hiện tại chưa có quy định phí LLS bên nào phải chịu. Bởi điều này còn phụ thuộc vào sự thỏa thuận ban đầu giữa các đơn vị xuất nhập khẩu.
Khi doanh nghiệp xuất nhập khẩu ký hợp đồng mua bán thì bạn nên thảo luận vấn đề này. Như vậy khi thanh toán sẽ biết được là phí gì, ai là người thanh toán. Các điều khoản thanh toán về khoản phí cũng nên được thể hiện rõ trong hợp động và vận đơn.
Từ đó, nó sẽ tạo lập được cơ sở pháp lý, xác định cá nhân, doanh nghiệp nào phải trả phụ phí. Khi xảy ra bất cứ tranh chấp nào, bạn cũng sẽ chiếm phần thắng và tự tin công khai đòi quyền lợi.
Mức Phụ Phí LSS bao nhiêu tiền một lần vận chuyển?
Phụ phí LSS bao nhiêu/1 lần vận chuyển – Một vấn đề khác mà nhiều người đặt ra khi tìm hiểu về LSS là phí gì. Thông thường, mức phụ phí này sẽ được các hãng tàu in trên hóa đơn hoặc cộng dồn vào cước vận tải biển. Mức phí cho một lần vận chuyển thường dao động trong ngưỡng 25 – 35 USD/Container 20’s hàng khô. Đối với Container 40;s hàng khô, hàng lạnh thì mức phí sẽ là 50 – 70 USD.
Mức phụ phí LSS phụ thuộc vào loại container và mặt hàng mà container vận chuyển!

Danh sách top các hãng tàu hàng đầu ở Việt Nam

Trong bài viết này, KML sẽ giúp các đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp nắm bắt cụ thể các hãng tàu nổi tiếng ở Việt Nam, có kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong ngành, đã thực hiện hàng trăm chuyến vận tải. 

Hãng tàu Biển Đông – Sự lựa chọn hàng đầu cho vận tải biển quốc tế

Đây là một doanh nghiệp nhà nước và từng thuộc tập đoàn công nghiệp tàu thủy Vinashin. Hãng tàu này cũng đi đầu trong việc khai thác tàu vận chuyển container và dầu thành phẩm. Hãng gồm có 7 tàu container, dung tích lên đến 5000TEUs và 2 tàu dầu 2 lớp có dung tích 95000 DWT.

Ở hiện tại hãng tàu Biển Đông đã hợp nhất với container Vinalines thành lập nên trung tâm khai thác tàu Container.

Vinafco

Đây được coi là đơn vị hàng đầu trong vận chuyển đường biển. Đây vốn là một công ty vận chuyển hàng hóa lớn nhất Việt Nam. Hãng này có 3 tải trọng lớn lần lượt là Vinafco 26, Morning viship và Vinafco 28.

Vinafco cung cấp nhiều dịch vụ vận tải biển và logistics chất lượng cao. Trong đó bao gồ cả dịch vụ vận chuyển hàng hóa quốc tế, vận tải nội địa, giao và nhận hàng hóa,…

Vosco

Vosco có trụ sở chính ở Hải Phòng. Ưu điểm của Vosco so với các hãng tàu khác là tính linh hoạt cao, chất lượng dịch vụ nằm ở mức ổn định. Bên cạnh đó, hãng tàu này cũng có rất nhiều kinh nghiệm trong việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, thỏa mãn nhu cầu cho những doanh nghiệp muốn nhập xuất hàng đi các nước ngoài.

Vinalines 

Hãng tàu Vinalines đưiọc xem là đơn vị đóng vai trò rất quan trọng trong việc đẩy nhanh quá trình phát triển của logistics và dịch vụ liên quan. Họ cung cấp các dịch vụ vận chuyển hàng hóa toàn diện, có nhận lưu trữ, giao hàng và làm thủ tục hải quan.

Vinalines luôn cam kết họ đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng. Đồng thời, mang đến sự chuyên nghiệp, tin cậy nhất định.

Gemadept

Nhắc đến các hãng tàu hàng đầu Việt Nam không thể không nhắc đến Gemadept. Đây là một đơn vị vận tải biển được các đơn vị vận chuyển hàng hóa trọng dụng. Không chỉ thỏa mãn nhu cầu vận chuyển, đơn vị còn là nhịp cầu nối cho các chuyến hàng vận chuyển quá cảnh Campuchia/ĐBSCL đi Châu Á – Âu – Mỹ.

EVERGREEN

Vào năm 2017, Evergreen được công nhận là hãng tàu vận chuyển tuyến Á – Phi xuất sắc nhất. Hiện nay, Evergreen có 4 văn hòng đặt tại Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng và Hải Phòng. 

Đây là một hãng tàu của tập đoàn lớn cùng tên. Hãng tàu này có đội tàu Container lớn thứ 4 trên thế giới. Tổng số tàu mà hãng có được là 180 tàu, sức chứa lên đến 650.000 TEUs.

MAERSK – Hãng tàu container lớn nhất thế giới 

Đây là một hãng tàu đến từ Đan Mạch. Tính về chất lượng chở hàng và số đội tàu thì có thể công nhận rằng Maersk hiện đang là hãng tàu to nhất thế giới. Tại Việt Nam, hãng tàu này đang thực hiện các chuyến vận chuyển xa như Châu Âu, Phi. Ưu điểm lớn nhất của Maersk là không bị delay, chạy đúng thời hạn, dịch vụ của hãng cũng tương đối tốt và uy tín.

 

Cứu hộ ô tô Hà Nội phục vụ 24/24, nhanh chóng, giá tốt nhất

Với các thành phố lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, … thì nhu cầu dịch vụ cứu hộ ô tô ngày càng cao. Nguyên nhân là do lượng phương tiện xe ô tô rất nhiều. Dịch vụ cứu hộ Khang Minh hỗ trợ khách hàng kịp thời giải quyết sự cố về phương tiện và hỗ trợ chủ xe.

Khi bạn không thể tìm trung tâm sửa chữa xe gần nhất thì hãy liên hệ ngay cho công ty cung cấp dịch vụ cứu hộ Khang Minh. Hotline 24/24: 0912.528.528

Dịch vụ cứu hộ ô tô của Khang Minh 

Trải qua chặng đường hơn 20 năm xây dựng phát triển và trưởng thành, với những kinh nghiệm được đúc kết từ thực tiễn Cứu hộ Khang Minh hàng nghìn xe ô tô các loại bị tai nạn giao thông, bị chết máy giữa đường do nhiều nguyên nhân, …Cứu hộ giao thông Khang Minh đã được công nhận số 1 về dịch vụ cứu hộ giao thông tại khu vực miền Bắc. Cứu hộ Khang Minh đảm bảo được tiêu chuẩn: Có mặt nhanh – chở an toàn – giá tốt nhất.

Bởi công ty mang đến cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ cứu hộ chuyên nghiệp, cụ thể như sau:

  • Công ty có số lượng xe cứu hộ lớn
  • Cung cấp dịch vụ, phục vụ khách hàng 24/24, khung giờ cao điểm và ngay trong các kỳ nghỉ lễ
  • Dịch vụ cứu hộ Khang Minh có chi phí hợp lý. Công ty áp dụng nhiều cắt giảm tối đa nhằm giúp khách hàng tiết kiệm ngân sách mà vẫn đảm bảo chất lượng dịch vụ
  • Giao nhận xe đúng địa chỉ khách hàng yêu cầu
  • Tư vấn hỗ trợ giải quyết tình huống sự cố nhanh nhất
  • Dịch vụ cứu hộ của Khang Minh có phạm vi hoạt động khắp quận, huyện và mở rộng các tỉnh lân cận
  • Cứu hộ nhiều dòng, loại xe ô tô với đủ tải trọng khác nhau: Honda, Hyundai, Toyota, Mazda, KIA, Lexus, Mercedes, BMW, …
  • Hỗ trợ khách hàng khắc phục lỗi hư hại nhẹ
  • Xuất hóa đơn đỏ nếu khách hàng yêu cầu
  • Đội ngũ nhân viên tư vấn – phục vụ thân thiện, nhiệt tình, chu đáo.

Báo giá xe cứu hộ Khang Minh

Bảng giá cứu hộ xe ô tô của Khang Minh

Tùy theo tình trạng dòng xe, khoảng cách nên khách hàng liên hệ trực tiếp cứu hộ Khang Minh để được cung cấp báo giá chi tiết

Hotline: 0912.528.528

DWT là gì? Quy ước 1 DWT bằng bao nhiêu tấn?

DWT là đơn vị gì?

DWT là viết tắt của Deadweight Tonnage, hiểu đơn giản là trọng tải toàn phần, tổng trọng tải của tàu. Như vậy, DWT được hiểu là đơn vị dùng để đo tổng năng lực vận chuyển của tàu thủy.

Tổng năng lực này được hiểu là tổng khối lượng hàng hóa mf con tàu có thể vận chuyển một cách an toàn. Trong đó tổng năng lực đó đã bao gồm cả thuyền viên, nước sạch, nhiên liệu và các vật tiếp tế khác. Do vậy, sẽ rất nguy hiểm nếu tàu chuyển hàng hóa quá mức DWT cho phép. Trong một số trường hợp tàu có thể bị đắm chìm.

1 DWT bằng bao nhiêu tấn?

Chúng ta có công thức tính như sau:

DWT = Lượng chiếm nước – Khối lượng tàu không có hàng hóa

Dung tích của một co tàu bao gồm:

  • Tổng dung tích GT
  • Dung tích tịnh NT
  • Dung tích kênh đào

GT là gì? Khác gì với DWT?

  • GT là số đo dung tích của không gian kín trên tàu. Bao gồm cả tổng thể tích ống khói trên tàu, phạm vi nhỏ hơn và nằm trong DWT/.
  • DWT là đơn vị được dùng để chỉ tổng tải trọng của tàu. Tổng trọng tải này đã bao gồm tất cả những hàng hóa được tàu chuyên chở, trọng lượng của các mặt hàng, thuyền viên và nhiều thứ khác có trên tàu. Như vậy, có thể hiểu rằng DWT bao gồm cả GT và có phạm vi thể hiện rộng hơn so với GT.

Mối quan hệ giữa DWT và GT là gì?

Thông qua GT, chúng ta có thể tính toán chính xác được DWT của mỗi con tàu là bao nhiêu. Vậy trong trường hợp này, công thức tính DWT là gì? Dựa theo tiết lộ của các đơn vị vận chuyển hàng hóa, bạn có thể tính theo công thức:

  • General Cargo Ship GT = 0.5285 DWT
  • Container Ship GT = 0.8817DWT
  • LPG Ship GT = 0.8447 DWT
  • LNG Ship GT = 1.3702 DWT

Đối với những ai mong muốn được phát triển lâu và bền vững hơn trong lĩnh vực vận tải biển thì nhất định phải nắm bắt được các thông tin về DWT và GT. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy để lại phản hồi, chúng tôi sẽ tư vấn nhanh nhất!

THÔNG BÁO LỊCH NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 02-09-2024

𝐓𝐇𝐎̂𝐍𝐆 𝐁𝐀́𝐎 𝐍𝐆𝐇𝐈̉ 𝐋𝐄̂̃ 𝐐𝐔𝐎̂́𝐂 𝐊𝐇𝐀́𝐍𝐇 𝟐/𝟗

Kính gửi: Quý khách hàng/ đối tác

Công ty Cổ Phần Cổ Phần Tiếp Vận Khang Minh cám ơn Quý khách hàng đã luôn tin tưởng sử dụng sản phẩm, dịch vụ và đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua.

Khang Minh (KML) trân trọng thông báo đến quý khách hàng và quý đối tác lịch nghỉ lễ 2/9 của công ty chúng tôi như sau:

– Thời gian nghỉ: Bắt đầu từ thứ Bảy ngày 31/08/2024 đến hết Thứ 3 ngày 03/09/2024

– Thời gian làm việc trở lại: Thứ Tư ngày 04/09/2024.

Mọi vấn đề liên quan tới sản phẩm và dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ vào số Hotline của công ty chúng tôi 093.625.2925.

Khang Minh kính chúc Quý khách hàng có kỳ nghỉ lễ  vui vẻ, hạnh phúc bên gia đình và người thân của mình!

Trân trọng!

Định nghĩa khu phi thuế quan

Khu phi thuế quan là gì? Thuật ngữ được dùng để chỉ khu vực có ranh giới xác định rõ ràng với lãnh thổ bên ngoài. Khu vực này và lãnh thổ bên ngoài ngăn cách với nhau bằng hàng rào cứng và có sự kiểm soát chặt chẽ của Cơ quan Hải Quan cùng với những cơ quan liên quan khác.

Khu phi thuế quan là khu vực áp dụng các chí nh sách ưu đãi phi thuế quan, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu hàng hóa cả trong lẫn ngoài nước mà không phải chịu nhiều loại thuế.

Khu phi thuế quan đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế quốc gia. Doanh nghiệp đang hoạt động trong khu vực này thường nhận được những ưu đãi lớn như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và miễn thuế có giá trị gia tăng đối với một  số hàng hóa. Đồng thời khu vực này còn hỗ trợ các cơ quan chức năng trong việc quản lý và kiểm tra xuất nhập khẩu hiệu quả hơn

Định nghĩa khu phi thuế quan

Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế thuộc lãnh thổ Việt Nam và được thành lập dựa trên quy định pháp luật, có ranh giới rõ ràng, ngăn cách với tất cả các khu vực bên ngoài bằng rào cứng. Khu vực này đảm nhiệm vai trò tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của các Cơ quan hải quan và những cơ quan có liên quan khác.

Khu phi thuế quan bao gồm:

  • Khu chế xuất
  • Doanh nghiệp chế xuất
  • Tất cả các kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, kinh tế thương mại, …

Hiện tại ở Việt Nam có rất nhiều khu phi thuế quan, trong đó có tới 18 khu vực hoạt động mạnh nhất:

  • Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái
  • Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, Lạng Sơn
  • Khu kinh tế của khẩu Lào Cai
  • Khu kinh kế cửa khẩu Thanh Thủy
  • Khu kinh tế Năm Căn, Cà Mau

Những đối tượng được hoạt động trong khu phi thuế quan

  • Các thương nhân Việt Nam
  • Những chi nhánh, văn phòng đại diện cho thương nhân Việt Nam
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài ở Việt Nam
  • Các nhà đầu tư hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam

Danh mục hàng hóa được phép xuất nhập khẩu trong khu phi thuế quan

Tất cả các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển ô tô, vận tải đường biển luôn luôn phải nắm rõ danh sách hàng hóa được phép xuất nhập khẩu trong khu phi thuế quan. Danh sách hàng hóa này được quy định rõ trong những văn bản pháp luật nước nhà, các nghị định và thông tư.

Danh sách hàng hóa được phép nhập khẩu trong khu phi thuế quan:

  • Nguyên vật, vật tư, máy móc hay những thiết bị phục vụ cho công tác sản xuất trong khu vực
  • Những hàng hóa được nhập khẩu với mục đích phục vụ hoạt động nghiên cứu, chế tạo, sản xuất trong khu vực

Danh sách hàng hóa được phép nhập khẩu trong khu phi thuế quan:

  • Những sản phẩm được chế biến hoặc sản xuất trong khu vực xuất khẩu ra nước ngoài
  • Hàng hóa có nguồn gốc trong khu vực phi thuế được đưa ra thị trường trong nước

Ngoài danh sách trên thì một số mặt hàng liên quan đến sản phẩm công nghệ cao, khoa học, kỹ thuật cũng được phép xuất nhập khẩu trong khu vực.

Chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa trong khu phi thuế quan

Luật Hải quan cùng với các nghị định, thông tư quy định rất rõ chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa trong khu phi thuế quan, cụ thể:

  • Tiến hành miễn thuế thu nhập đối với tất cả các mặt hàng nhập khẩu vào khu vực. Ví dụ như: vật tư, máy móc, thiết bị, … Điều này giúp kích thích quá trình đầu tư và sản xuất, chế biến, gia công trong khu vực.
  • Miễn thuế xuất khẩu cho tất cả các loại hàng hóa được xuất khẩu từ khu vực sang nước ngoài.
  • Đối với những mặt hàng từ khu vực phi thuế quan được tiêu thụ trong nước sẽ phải chịu thuế và thuế giá trị gia tăng.
  • Một số loại hàng hóa có tác động đến môi trường thì cần phải nộp thuế bảo vệ môi trường trước khi được tiêu thụ trong và ngoài nước.

Khi nào hàng hóa khu phi thuế quan được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt?

Bên cạnh, khu phi thuế quan là gì thì bạn cũng cần nắm bắt được chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt trong khu vực. Hàng hóa nằm trong khu phi thuế quan sẽ được miễn thuế tiêu thụ đặc biệt trong một số trường hợp nhất định.

  • Trường hợp đầu tiên là hàng hóa trong khu vực được dùng để xuất khẩu sang nước ngoài. Các mặt hàng sản xuất hoặc được gia công như rượu, bia, ô tô đều sẽ không cần chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trường hợp thứ hai, hàng hóa được sản xuất và tiêu thụ trong khu vực phi thuế quan. Ví dụ các mặt hàng được sản xuất và bán cho những doanh nghiệp tronng khu chế xuất, gia công, nghiên cứu, … những mặt hàng này sẽ không cần phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Các doanh nghiệp vì thế mà có thể dễ dàng tiêu thụ hàng hóa nội bộ và tăng nguồn thu nhập hàng năm.

  • Đối với những mặt hàng được sản xuất trong khu vực được đưa ra ngoài thị trường tiêu thụ thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chính sách thuế này giúp thúc đẩy các hoạt động sản xuất, chế biến và bảo vệ sự công bằng cho mọi doanh nghiệp trong nước.

Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh và các điều cần lưu ý

Năm 2024, Bộ GTVT đã nêu rõ một số thay đổi nhỏ trong việc cung cấp biển số xe các tỉnh.

Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố Việt Nam

Tra cứu ngay bảng dưới đây nếu bạn chưa rõ về biển số xe các tỉnh như thế nào:

TỉnhBiển số
Cao Bằng11
Lạng Sơn12
Quảng Ninh14
Hải Phòng15, 16
Thái Bình17
Nam Định18
Phú Thọ19
Thái Nguyên20
Yên Bái21
Tuyên Quang22
Hà Giang23
Lào Cai24
Lai Châu25
Sơn La26
Điện Biên27
Hoà Bình28
Hà Nội29, 33, 40
Hải Dương34
Ninh Bình35
Thanh Hoá36
Nghệ An37
Hà Tĩnh38
Đà Nẵng43
Đắk Lắk47
Đắk Nông48
Lâm Đồng49
Tp.HCM41, từ 50 – 59
Đồng Nai39, 60
Bình Dương61
Long An62
Tiền Giang63
Vĩnh Long64
Cần Thơ65
Đồng Tháp66
An Giang67
Kiên Giang68
Cà Mau69
Tây Ninh70
Bến Tre71
Bà Rịa – Vũng Tàu72
Quảng Bình73
Quảng Trị74
Thừa Thiên Huế75
Quảng Ngãi76
Bình Định77
Phú Yên78
Khánh Hoà79
Gia Lai81
Kon Tum82
Sóc Trăng83
Trà Vinh84
Ninh Thuận85
Bình Thuận86
Vĩnh Phúc88
Hưng Yên89
Hà Nam90
Quảng Nam92
Bình Phước93
Bạc Liêu94
Hậu Giang95
Bắc Cạn97
Bắc Giang98
Bắc Ninh99

Biển xanh được cấp cho cơ quan nào?

Ngoài biển số xe các tỉnh, bạn cũng nên biết cơ quan được quyền cấp biển xanh nhé! Với những biển số xe thông thường, cơ quan công an trong tỉnh có thể được cấp quyền. Nhưng đối với biển số xanh, chỉ những cơ quan dưới đây mới có quyền được cấp phát:

  • Cơ quan của Đảng
  • Văn phòng chủ tịch nước
  • Văn phòng quốc hội cùng với các cơ quan của Quốc hội
  • Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội cùng với Hội đồng nhân dân các cấp
  • Công An nhân dân, Toà án nhân dân cùng Viện kiểm sát
  • Những cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ
  • Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia
  • Uỷ ban nhân dân các cấp và những cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp tỉnh, huyện

Các tổ chức chính trị xã hội

Nắm rõ ý nghĩa các ký tự trên biển số xe

Biển số xe các tỉnh luôn có những ký tự đặc biệt. Những ký tự này đã được hợp thức hoá và áp dụng cho toàn bộ các biển số của xe trên toàn nước. Cụ thể:

Đối với xe máy của các tổ chức, cá nhân trong nước:

  • Chữ cái cùng với 1 số ở cuối dòng thứ nhất biển số xe: Đây là biển số seri được dùng để đăng ký xe. Những chữ cái này có thể là A, B, C hoặc X, Y, Z… Ở mỗi một tỉnh thường sẽ có các quy định khác nhau về số seri đăng ký xe cho từng xã, huyện. Các xe gồm những chữ cái giống nhau trên biển số xe được hiểu chung là nằm cùng quận, huyện, tỉnh. 
  • 2 số đầu dòng của biển số xe: Đây là ký hiệu của các địa phương, nơi chủ xe đăng ký. Thông thường, mỗi địa phương sẽ được pháp lý quy định các ký hiệu và con số riêng.
  • Dãy số nằm cuối cùng: Thể hiện thứ tự đăng ký xe của mỗi người. Các con số này thường sẽ khác biệt trong tỉnh nhưng giống về thứ tự đăng ký của các tỉnh khác.

Với xe mô tổ của những tổ chức, cá nhân nước ngoài:

Với biển số xe của tổ chức, cá nhân nước ngoài thì nhóm thứ nhất được hiểu là ký hiệu địa phương – nơi đăng ký xe. Nhóm thứ hai là các ký hiệu tên nước của chủ xe. Nhóm thứ 3 là dãy seri đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng là thứ tự đăng ký xe.

Tổng hợp một số biển số xe đặc biệt cần nắm

Ở Việt Nam, khi nhìn biển số xe các tỉnh, các bạn cần chú ý một số trường hợp dưới đây:

  • Biển số xe có nền màu xanh, chữ trắng: Đây là biển số của những cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan quyền lực nhà nước. Biển số này cũng là của cơ quan xét xử, kiểm sát, lực lượng công an nhân dân…
  • Biển số xe có nền màu đỏ, chữ trắng: Biển số xe này được quy định bởi Bộ Quốc Phòng. Trên biển số thường sẽ có các ký hiệu giúp người trong Bộ Quốc Phòng phân biệt được xe thuộc cơ quan, đơn vị quân đội nào.
  • Biển số nền vàng, chữ đỏ: Đây là biển số của những xe thuộc khu kinh tế thương mại, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế. Một số người thường nhầm lẫn đây là xe vận chuyển hàng hoá Logistics, hãy chú ý nhé!
  • Biển số xe nước ngoài: Thường là biển có nền màu trắng, chữ và số có màu đen. Biển chữ cái NG là biển ký hiệu của xe cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, nhân viên nước ngoài của các cơ quan tương ứng. Biển số xe có ký hiệu NN là cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân các nước ngoài.

Tìm hiểu quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển

Vận chuyển hàng hóa đường biển

Xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển là phương thức vận chuyển phổ biến mà nhiều doanh nghiệp lựa chọn nhờ hiệu quả cao, chi phí và khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn. Tuy nhiên, để đảm bảo lô hàng được vận chuyển an toàn, đúng tiến độ và tuân thủ quy định pháp luật, doanh nghiệp cần hiểu rõ quy trình xuất khẩu chi tiết.

Quy trình xuất khẩu hàng hóa bằng đường biển

Bước 1: Chuẩn bị hàng hóa: 

Trước khi bắt đầu xuất khẩu, doanh nghiệp phải lựa chọn hàng hóa phù hợp và kiểm tra các quy định, tiêu chuẩn của nước nhập khẩu. Việc đóng gói hàng hóa cần đảm bảo an toàn trong suất quá trình vận chuyển và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế cũng như yêu cầu của hãng tàu. Đồng thời, doanh nghiệp phải kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hóa, chuẩn bị đầy đủ các chứng từ như giấy chứng nhận chất lượng và giấy chứng nhận xuất xứ.

Bước 2: Ký kết hợp đồng xuất khẩu

Trong quá trình đàm phán hợp đồng xuất khẩu, doanh nghiệp cần xác định rõ các điều khoản về giá cả, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán và các điều kiện bảo hiểm. Sau khi đạt được thỏa thuận, hợp đồng sẽ được ký kết và các chứng từ như hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ và các giấy tờ khác cần được chuẩn bị đầy đủ.

Bước 3: Thực hiện thủ tục hải quan

Doanh nghiệp cần nộp các chứng từ cần thiết cho cơ quan hải quan để khai báo và làm thủ tục hải quan. Quá trình này có thể thực hiện trực tuyến hoặc trực tiêp tại cơ quan hải quan. Sau khi khai báo, cơ quan hải quan sẽ kiểm tra hàng hóa để đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật. Nếu hàng hóa đạt yêu cầu, cơ quan hải quan sẽ cấp giấy phép thông quan.

Bước 4: Thuê tàu và đặt chỗ

Doanh nghiệp cần lựa chọn hãng tàu phù hợp với lộ trình và yêu cầu của mình, xem xét các yếu tố như lịch trình, chi phí và uy tín của hãng tàu. Sau khi chọn được hãng tàu, doanh nghiệp phải đặt chỗ trước để đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đúng thời gian. Việc đặt chỗ có thể thực hiện qua các đại lý vận tải hoặc trực tiếp với hãng tàu.

Bước 5: Giao hàng lên tàu

Khi giao hàng lên tàu, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ liên quan như vận đơn, giấy phép thông quan và các chứng từ khác. Hàng hóa sẽ được vận chuyển đến cảng xếp hàng và giao cho hãng tàu, doanh nghiệp phải đảm bảo rằng hàng hóa được xếp lên tàu an toàn và đúng lịch trình.

Bước 6: Theo dõi quá trình vận chuyển

Trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, doanh nghiệp cần theo dõi lộ trình của hàng hóa để kịp thời xử lý các tình huống phát sinh. Việc theo dõi có thể thực hiện qua hệ thống trục tuyến của hãng tàu hoặc qua đại lý vận tải. Nếu có sự cố xảy ra, doanh nghiệp cần liên hệ với hãng tàu và các bên liên quan xử lý kịp thời.

Bước 7: Thực hiện thủ tục nhận hàng tại cảng đích

Khi hàng hóa đến cảng đích, người nhận hàng phải khai báo hải quan nhập khẩu và nộp các chứng từ cần thiết cho cơ quan hải quan tại nước nhập khẩu. Cơ quan hải quan tại cảng đích sẽ kiểm tra hàng hóa trước khi cho thông quan. Người nhận hàng cần phối hợp với cơ quan hải quan để hoàn tất các thủ tục kiểm tra.

Mọi chi tiết xin liên hệ:

Hotline:093.625.2925 / 024.6287.6888

Mail: info@khangminhauto.com.vn

Hàng hóa nhập khẩu về có được thể hiện thêm thông tin nhà phân phối không?

Hàng hóa nhập khẩu về có đươc thể hiện thêm thông tin nhà phân phối không? 

Tại điều 12 Nghị định 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP có quy định về tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa như sau:

Điều 12. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa

1. Tên riêng của tổ chức, cá nhân và địa danh ghi trên nhãn hàng hóa không được viết tắt.

2. Hàng hóa được sản xuất trong nước thì ghi tên của tổ chức, cá nhân và địa chỉ cơ sở sản xuất hàng hóa đó.

a) Cơ sở sản xuất hàng hóa là thành viên trong một tổ chức như công ty, tổng công ty, tập đoàn, hiệp hội và các tổ chức khác thì có quyền ghi tên hoặc tên và địa chỉ và các nội dung khác của tổ chức đó trên nhãn khi được các tổ chức này cho phép.

b) Hàng hóa có cùng thương hiệu được sản xuất tại nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, được ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân đó trên nhãn hàng hóa nếu chất lượng của hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa đó công bố hoặc đăng ký lưu hành và phải bảo đảm truy xuất được nguồn gốc của hàng hóa.

3. Hàng hóa nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên nhãn hàng hóa.

Hàng hóa là trang thiết bị y tế được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành. Trường hợp trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành thì ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân trên giấy phép nhập khẩu.

Như vậy, hàng hóa nhập khẩu phải có ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên nhãn hàng hóa.

Nếu hàng hóa là trang thiết bị y tế được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu thì ghi:

  • Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế;
  • Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành.
  • Nếu trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành thì ghi:
    • Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bọ y tế;
    • Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân trên giấy phép nhập khẩu.

Tóm lại, hàng hóa nhập khẩu vẫn có thể ghi thêm thông tin nhà phân phối.

Hàng xuất nhập khẩu qua cảng biển tăng trưởng tốt

Nguồn ảnh: Báo điện tử chính phủ

Hàng hóa không xác định xuất xứ thì ghi xuất xứ như thế nào?

Tại điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP quy định về xuất xứ hàng hóa như sau:

Điều 15. Xuất xứ hàng hóa

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.

2. Xuất xứ hàng hóa ghi trên nhãn thể hiện bằng một trong các cụm từ sau: “sản xuất tại”; “chế tạo tại”; “nước sản xuất”; “xuất xứ”; “sản xuất bởi”; “sản phẩm của” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc ghi theo quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa.

3. Trường hợp hàng hóa không xác định được xuất xứ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa. Thể hiện bằng một trong các cụm hoặc kết hợp các cụm từ thể hiện công đoạn hoàn thiện hàng hóa như sau: “lắp ráp tại”; “đóng chai tại”; “phối trộn tại”; “hoàn tất tại”; “đóng gói tại”; “dán nhãn tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa.

4. Tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa không được viết tắt.

Như vậy, trong trường hợp hàng hóa không xác định được xuất xứ thì xuất xứ sẽ được ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa.

Đồng thời ghi với cụm từ “lắp ráp tại”, “đóng chai tại”, “phối trộn tại”, “hoàn tất tại”, “đóng gói tại”, “dán nhãn tại” kèm tên nước hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn cuối cùng đê hoàn thiện hàng hóa.

Ngày sản xuất, hạn sử dụng hàng hóa của hàng hóa có bắt buộc phải ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch hay không?

Tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 43/2017/NĐ-CP có quy định về ngày sản xuất, hạn sử dụng như sau:

Điều 14. Ngày sản xuất, hạn sử dụng

1. Ngày sản xuất, hạn sử dụng hàng hóa được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp ghi theo thứ tự khác thì phải có chú thích thứ tự đó bằng tiếng Việt.

Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng.

Trường hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi theo thứ tự tháng, năm của năm dương lịch.

Trường hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi bốn chữ số chỉ năm của năm dương lịch.

“ngày sản xuất”, “hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” ghi trên nhãn được ghi đầy đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là: “NSX”, “HSD” hoặc “HD”.

2. Trường hợp hàng hóa bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này mà nhãn hàng hóa đã ghi ngày sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử dụng được phép ghi là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất và ngược lại nếu nhãn hàng hóa đã ghi hạn sử dụng thì ngày sản xuất được phép ghi là khoảng thời gian trước hạn sử dụng.

Như vậy, ngày sản xuất, hạn sản xuất hàng hóa được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Ngày sản xuất, hạn sử dụng của hàng hóa vẫn có thể ghi theo thứ tự khác nhưng phải có chú thích thứ tự đó bằng tiếng Việt.